cho 4,05g Al vào h2so4->3,36l h2.Tính khối lượng muối Al tạo thành
Hòa tan 4,05g Al cần vừa đủ V ml H2SO4 2,5M A. Tính khối lượng muối tạo thành B. Tính V?
\(n_{Al}=\dfrac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.0,15=0,225\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225}{2,5}=0,09\left(l\right)=90\left(ml\right)\\ Vậy:V=90\left(ml\right)\\ n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=342.0,075=25,65\left(g\right)\)
Cho 5,1g hỗn hợp Al vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được nhôm sunfat và khí H2. Tính khối lượng muối tạo thành.
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,188------------------0,0944
n Al=0,188 mol
=>m Al2(SO4)3=0,0944.342=32,2848g
Đáp án+Giải thích các bước giải:
`n_{Al} = m/M = {5,4}/{27}` `= 0,2` `[mol]`
`PTHH :`
`2Al + 3H_2SO_4 -> Al_2[SO_4]_3 + 3H_2uparrow`
Dựa theo phương trình, ta có :
`n_{H_2} = 3/2n_{Al} = 3/2xx0,2 = 0,3` `[mol]`
`->` `V_{H_2 [đktc]} = nxx22,4 = 0,3xx22,4 = 6,72` `[l]`
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với H2SO4 tạo thành Al2(SO4)3 và 14,874 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a) Tìm khối lượng Al đã tham gia phản ứng b) Tìm khối lượng muối tạo thành c) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
\(a)n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6mol\\2 Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,4mol 0,6mol 0,2mol 0,6mol
\(m_{Al}=0,4.27=10,8g\\ b)m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4g\\ c)m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
1)Cho 2,4g Mg tác dụng vs dung dịch H2SO4
A) tính VH2 tgu dc đktc
B) Số phân tử muối và khối lượng muối
2)Cho 4,05g kim loại Al tác dụng vs dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu dc 3,36l khí ở đktc
A) khối lượng Al đã phản ứng
B) khối lượng muối thu dc và khối lượng chất còn dư ( nếu có)
C) khối lượng H2SO4 sau phản ứng
Mọi ngươid giúp e vs ạ
Bài 1:
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 (loãng) -> MgSO4 + H2
Theo PTHH và đb, ta có:
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Số phân tử muối MgSO4:
\(0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\) (phân tử)
\(m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
2,Ta co pthh
Al+3H2SO4\(\rightarrow\)Al2(SO4)3+3H2
theo de bai ta co
nAl=\(\dfrac{4,05}{27}=0,15mol\)
nH2=\(\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
theo pthh
nAl=\(\dfrac{0,15}{1}mol>nH2=\dfrac{0,15}{3}mol\)
\(\Rightarrow\)So mol cua Al du ( tinh theo so mol cua H2 )
a, Theo pthh
nAl= \(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}0,15=0,05mol\)
\(\Rightarrow\)Khoi luong Al PU la
mAl= 0,05.27=1,35 g
b, theo pthh
nAl2(SO4)3=\(\dfrac{1}{3}nH2=\dfrac{1}{3}0,15=0,05mol\)
\(\Rightarrow\)mAl2(SO4)3=0,05.342=17,1 g
Khoi luong Al du la
mAl= (0,15-0,05).27=2,7 g
c, theo pthh
nH2SO4=nH2=0,15 mol
khoi luong cua H2SO4 da phan ung la
mH2SO4=0,15.98=14,7 g
1, Ta co pthh
Mg+ H2SO4 \(\rightarrow\)MgSO4+H2
Theo de bai ta co
nMg=\(\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
a, Theo pthh
nH2=nMg= 0,1 mol
\(\Rightarrow\)VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 l
b, Theo pthh
nMgSO4= nMg=0,1 mol
\(\Rightarrow\)So phan tu muoi la
N= n. \(6.10^{23}\)=0,1.6.\(10^{23}\)=0,6.\(10^{23}\)(phan tu)
khoi luong cua muoi la
mMgSO4=0,1.120=12g
cho kim loại aluminium tác dụng vừa đủ với dd h2so4 thu 7,437 lít khí h2 (đkc)
a tính khối lượng aluminium phản ứng
b tính khối lượng muối tạo thành
( al = 27 , s = 32 )
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình hóa học của phản ứng giữa kim loại aluminium và axit sulfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử axit sulfuric để tạo ra 3 phân tử khí hidro và 1 phân tử muối nhôm sulfat.
a. Tính khối lượng aluminium phản ứng:
Theo đề bài, khối lượng khí hidro thu được là 7,437 lít (đktc), tương đương với 0,333 mol (vì 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được 22,4 lít). Vì mỗi phân tử kim loại aluminium phản ứng với 3 phân tử khí hidro, nên số mol kim loại aluminium phản ứng là 0,111 mol (tức là 0,333/3). Do đó, khối lượng kim loại aluminium phản ứng là:
m(Al) = n(Al) x M(Al) = 0,111 x 27 = 2,997 g
Vậy khối lượng kim loại aluminium phản ứng là 2,997 g.
b. Tính khối lượng muối tạo thành:
Theo phương trình trên, ta thấy rằng mỗi phân tử muối nhôm sulfat có khối lượng phân tử là:
M(Al2(SO4)3) = 2 x M(Al) + 3 x M(S) + 12 x M(O) = 2 x 27 + 3 x 32 + 12 x 16 = 342 g/mol
Vì mỗi phân tử muối nhôm sulfat tạo thành từ 2 phân tử kim loại aluminium, nên số mol muối nhôm sulfat tạo thành là 0,0555 mol (tức là 0,111/2). Do đó, khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là:
m(muối) = n(muối) x M(muối) = 0,0555 x 342 = 18,999 g
Vậy khối lượng muối nhôm sulfat tạo thành là 18,999 g.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Tính khối lượng của H2 tạo thành và khối lượng H2SO4 khi cho 2,7g Al tác dụng với H2SO4,biết phương trình phản ứng
Al+H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,1 0,15 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7g\)
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe. Lấy 16,6 gam X cho phản ứng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thì thoát ra 11,2 lít H2 (đktc), ngoài ra dung dịch có các muối Al2(SO4)3, FeSO4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
c/ Tính tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dịch.
d/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
2Al+3H2SO4->al2(SO4)3+3H2
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
Gọi x,y tương ứng là số mol của Al và Fe:
Ta có: 27x+56y=11 (1)
nH2=0,4 mol
1,5x+y=0,4 (2)
Giải hệ(1),(2):x=0,2;y=0,1
mAl=0,2.27=5,4g
%Al=\(\dfrac{5,4.100}{16,6}\)=32,53%
=>%Fe=67,47%
m H2SO4=0,4.98=39,2g
c) m muối=0,1.342+0,1.152=49,4g
Cho 5,4 gam nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3). a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ? b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ? nếu sử dụng kim loại Zn tác dụng H2SO4 điều chế H2 trên, hỏi khối lượng H2SO4 cần dùng là bao nhiêu ?
a)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,2----------->0,2----->0,3
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) \(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,3<----------------0,3
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2--------------->0,2------->0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c, PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2<------------------0,2
\(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
Cho Al vào 300ml dung dịch HCl D= 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 3,36l H2 (đktc)
a) Khối lượng Al đã dùng
b) CM dung dịch HCl
c) C% dung dịch HCl
d) C% dung dịch muối
\(a.n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1 0,3 0,1 0,15
\(m_{Al}=0,1.27=2,7g\\ b.C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,3}=1M\\ c.C_{\%HCl}=\dfrac{0,3.36,5}{300.1,2}\cdot100=3,04\%\\ d)m_{dd}=2,7+300.1,2-0,15.2=362,4g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{0,1.133,5}{362,4}\cdot100=3,68\%\)